Bài viết sau sẽ giúp các bạn hiểu được ý nghĩa các chữ cái và con số trong tên gọi các dòng tivi Sony đang bán trên thị trường.
Chúng tôi xin lấy model tivi Sony 49W660E – model bán chạy trên thị trường nhiều tháng liền để làm ví dụ minh hoạ. Cách đọc tên các dòng tivi Sony
Từ trái qua, con số đầu tiên 49: Mô tả số inch của tivi Sony.
Ví dụ:
- 32: 32 inch.
- 40: 40 inch.
- 43: 43 inch.
Kí tự tiếp theo 49W: Mô tả phân khúc, loại tivi Sony. Ví dụ:
W: Smart tivi có độ phân giải Full HD (trên 32 inch) hoặc HD (32 inch).
X: Smart tivi, internet tivi màn hình phẳng đạt độ phân giải 4K.
S: Smart tivi màn hình cong đạt độ phân giải 4K.
R: Phân khúc bình dân, tivi không kết nối internet, có độ phân giải Full HD, HD tuỳ model.
Số tiếp theo 49W6 : Mô tả Series tivi. Ví dụ:
Series 3: Tivi LED cơ bản, không có khả năng kết nối internet.
Series 6: Smart tivi Sony trung cấp, kết nối được internet kèm một số tính năng thông minh.
Series 7: Smart tivi, internet tivi Sony có đầy đủ tính năng của series 6, một số model chạy hệ điều hành Android, được trang bị nhiều công nghệ hình ảnh, âm thanh, tính năng thông minh hơn như: điều khiển tivi bằng điện thoại.
Series 8,9: Dòng Flagship của Sony, trang bị những tính năng thông minh, hình ảnh, âm thanh cao cấp nhất của Sony. Đặc biệt những model trong series này có thiết kế vô cùng đẹp mắt, tinh xảo và cực kỳ ấn tượng.
Những con số tiếp theo W660 là tính năng công nghệ của sản phẩm, trong cùng 1 dòng số càng cao thì tính năng, công nghệ sẽ nhiều hơn. Hiện tại con số cao nhất trong các dòng tivi Sony là 500.
Kí tự cuối cùng 49W660E: Mô tả năm ra mắt dòng tivi này.
E: Năm 2017
D: Năm 2016
C: Năm 2015
Tóm lại cách đọc tên tivi Sony 49W660E: Tivi Sony 49 inch dòng trung cấp với độ phân giải Full HD, thuộc series 6, năm ra mắt 2017. Cách đọc tên các dòng tivi Sony